Màng chống thấm HDPE là một trong những vật liệu được ưa chuộng nhờ vào sự ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như nông nghiệp, công nghiệp, chăn nuôi, thủy lợi, xây dựng….Theo đó, báo giá màng chống thấm HDPE cũng là mối quan tâm của nhiều quý khách hàng. Tùy vào nhiều yếu tố mà báo giá sẽ thay đổi theo thời gian, vì thế, quý khách cần tìm một đơn vị cung cấp sản phẩm uy tín để hạn chế các tình trạng hàng kém chất lượng nhưng giá cao.
Tiến Huệ với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chống thấm, tự tin mang đến sản phẩm và dịch vụ thi công chất lượng tốt nhất. Hơn 500 đối tác toàn quốc ở các công trình khác nhau đã giúp chúng tôi có nhiều kinh nghiệm thực thụ và ngày càng cải tiến năng lực để phục vụ tốt hơn cho quý khách hàng trong tương lai. Cùng chúng tôi tìm hiểu bảng báo giá màng chống thấm HDPE mới nhất như sau nhé.
Tại sao màng chống thấm HDPE lại được ưa chuộng rộng rãi?
Màng chống thấm HDPE được cấu tạo từ hạt nhựa nguyên sinh hàm lượng cao và chất phụ gia. Sự kết hợp theo tỷ lệ 97.5% và 2.5% này tạo nên thành phẩm có nhiều đặc điểm ưu việt:
- Khả năng chống thấm cực tốt (Hệ số thấm nhỏ hơn 1 triệu lần so với nền đất sét được đầm nén tốt)
- Tính co giãn cao, mềm dẻo và phù hợp với nhiều địa hình thi công phức tạp
- Tính trơ lì với môi trường kiềm, axit, vi sinh vật có hại và các loại chất thải
- Sức kháng xuyên thủng tốt, độ dày càng lớn thì sức kháng càng cao
- Ổn định nhiệt tốt, chống tia UV, chống oxy hóa và bền bỉ theo thời gian
- Giữ được chất lượng nước, ổn định môi trường bên trong màng HDPE
Nhờ vào đặc điểm trên mà màng HDPE được sử dụng khá nhiều trong đời sống. Không chỉ hạn chế các vấn đề chống thấm, ô nhiễm môi trường mà chất liệu này còn giúp tiết kiệm chi phí vận hành và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Màng chống thấm HDPE có thể được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với bê tông cốt thép. Tùy vào từng mục đích sử dụng mà đơn vị thi công sẽ thực hiện kế hoạch phù hợp.
Sự khác biệt về độ dày của màng chống thấm HDPE
Trên thị trường có nhiều loại màng chống thấm có xuất xứ khác nhau. Và trong mỗi dòng sản phẩm màng chống thấm sẽ có các độ dày khác nhau. Độ dày thông thường sẽ dao động từ 0.25mm – 3.0mm để phù hợp với nhiều công trình và mục đích sử dụng.
Độ dày nhỏ thường được dùng cho các công trình đơn giản và không yêu cầu cao. Điển hình là lót đáy hồ tôm, lót đáy ruộng muối, kênh mương tưới tiêu…
Và ngược lại, độ dày càng lớn thì càng được sử dụng nhiều trong nhiều mô hình phức tạp và yêu cầu cao về kỹ thuật cũng như chất lượng. Các mô hình thường áp dụng là lót đáy hay phủ mái bãi rác thải sinh hoạt, công nghiệp; làm hầm Biogas sinh học; hồ dữ trữ nước hay lót đáy bể xăng dầu, chất rỉ thải từ các nhà máy lớn…
Hiện tại, Tiến Huệ cung ứng sản phẩm có độ dày từ 0.5mm – 1.5mm. Để có được bảng báo giá màng chống thấm HDPE mới nhất, quý khách vui lòng liên hệ hotline (028) 22 437 888.
Mua màng chống thấm HDPE ở đâu?
Sự phát triển rộng rãi của màng chống thấm đã giúp thị trường trở nên sôi động. Điều này đồng nghĩa với sự ra đời của rất nhiều đơn vị cung ứng khác nhau. Việc tìm mua sản phẩm không khó nhưng tìm một đơn vị chất lượng để trao gửi niềm tin cũng không thực sự nhanh chóng và dễ dàng vì tình trạng hàng kém chất lượng vẫn xảy ra.
Tiến Huệ hiện tại đang nhập khẩu màng chống thấm HDPE 100% từ Solmax Thái Lan. Đây là một trong những trụ sở của tập đoàn vải địa kỹ thuật Solmax phục vụ cho thị trường Châu Á và Đông Nam Á. Tất cả các sản phẩm của Solmax đều trải qua quá trình sản xuất và kiểm thử nghiêm ngặt. Mỗi một bài kiểm tra đều phải cho ra thông số đạt chuẩn mới cho phép sản phẩm đưa ra ngoài thị trường. Mục đích là mang lại hiệu quả sử dụng cho khách hàng một cách tốt nhất.
Bên cạnh việc cung ứng sản phẩm, Tiến Huệ còn cung cấp dịch vụ thi công theo yêu cầu. Đội ngũ thi công sẽ làm việc trực tiếp với quý khách hàng để tiến hành:
- Khảo sát thực địa để lên kế hoạch chi tiết và bảng vẽ mô hình công trình
- Trao đổi, giải thích và trả lời các câu hỏi liên quan
- Tính toán chi phí phù hợp với ngân sách của quý khách hàng
Đội ngũ thi công giàu kinh nghiệm và tận tình, đã và đang phục vụ hơn 500 công trình khác nhau chắc chắn sẽ mang lại sự hài lòng cho quý khách hàng.
Liên hệ Tiến Huệ qua hotline (028) 22 437 888 hoặc địa chỉ: 19/9D Mỹ Hòa 3, Tân Xuân, Huyện Hóc Môn, TP.HCM để nhận được bảng báo giá màng chống thấm HDPE mới nhất.
Bảng báo giá màng chống thấm HDPE mới nhất
Thị trường đông đảo hình thành nhiều mức giá khác nhau cho sản phẩm màng chống thấm. Dưới đây là bảng báo giá màng chống thấm HDPE mới nhất Tiến Huệ cung cấp.
Màng chống thấm HDPE | Quy cách cuộn (m) | Diện tích cuộn (m2) | Đơn giá (Đồng/m2) |
Màng chống thấm HDPE dày 0.5mm | 7.1×420 | 2.982 | 29,000 |
Màng chống thấm HDPE dày 0.75mm | 7×280 | 1.960 | 45,000 |
Màng chống thấm HDPE dày 1.0mm | 7×210 | 1.470 | 57,000 |
Màng chống thấm HDPE dày 1.5mm | 7×140 | 980 | 82,000 |
Để hiểu rõ hơn về quy cách của từng độ dày, quý khách hàng tham khảo thông số kỹ thuật bên dưới.
Thông tin: Giá thi công màng chống thấm HDPE
Thông số kỹ thuật màng chống thấm HDPE dày 0.5mm
Chỉ tiêu/ Properties | Phương pháp Test method | Đơn vị / Unit | Min/max | HDS 075 | |
1 | Chiều dày / thickness | ASTM D 5199 | mm | Min | 0.5 |
2 | Chiều dày tối thiểu /Minimum thickness | ASTM D 5199 | mm | lowest | 0.45 |
3 | Tỷ trọng / Density | ASTM 1505/ D792 | g/cm3 | 0,94 | |
4 | Lực biến dạng / Strength at Yield | ASTM D 6693 | kN/m | Min | 8 |
5 | Lực kéo đứt / Strength at Break | ASTM D 6693 | kN/m | Min | 14 |
6 | Độ giãn biến dạng / Elongation at Yield | G.L. 33 mm | % | Min | 13 |
7 | Độ Giãn dài / Elongation at Break | G.L. 51 mm | % | Min | 700 |
8 | Kháng xé / Tear Resistance | ASTM D1004 | N | Min | 65 |
9 | Kháng xuyên / Puncture Resistance | ASTM D4833 | N | Min | 176 |
10 | Hàm lượng Carbon / black Carbon Blackcontent | ASTM D1603 | % | Min | 2.5 |
11 | Độ phân tán / Carbon Dispersion | ASTM D5596 | Min | cat.2 | |
12 | Thời gian phản ứng oxy hóa oxidative Induction Time (200oC; 02, 1 atm) | ASTM D 3895 | min | Min | 100 |
14 | Chiều Rộng cuộn Width | m | 7.1 | ||
15 | Chiều dài cuộn Length | m | 420 | ||
16 | Diện tích cuộn Area | m2 | 2.982 |
Thông số kỹ thuật màng chống thấm HDPE dày 0.75mm
Chỉ tiêu/ Properties | Phương pháp Test method | Đơn vị / Unit | Min/max | HDS 075 | |
1 | Chiều dày / thickness | ASTM D 5199 | mm | Min | 0.75 |
2 | Chiều dày tối thiểu /Minimum thickness | ASTM D 5199 | mm | lowest | 0.68 |
3 | Tỷ trọng / Density | ASTM 1505/ D792 | g/cm3 | 0,94 | |
4 | Lực biến dạng / Strength at Yield | ASTM D 6693 | kN/m | Min | 11 |
5 | Lực kéo đứt / Strength at Break | ASTM D 6693 | kN/m | Min | 21 |
6 | Độ giãn biến dạng / Elongation at Yield | G.L. 33 mm | % | Min | 13 |
7 | Độ Giãn dài / Elongation at Break | G.L. 51 mm | % | Min | 700 |
8 | Kháng xé / Tear Resistance | ASTM D1004 | N | Min | 93 |
9 | Kháng xuyên / Puncture Resistance | ASTM D4833 | N | Min | 263 |
10 | Hàm lượng Carbon / black Carbon Blackcontent | ASTM D1603 | % | Min | 2.5 |
11 | Độ phân tán / Carbon Dispersion | ASTM D5596 | Min | cat.2 | |
12 | Thời gian phản ứng oxy hóa oxidative Induction Time (200oC; 02, 1 atm) | ASTM D 3895 | min | Min | 100 |
14 | Chiều Rộng cuộn Width | m | 7 | ||
15 | Chiều dài cuộn Length | m | 280 | ||
16 | Diện tích cuộn Area | m2 | 1.960 |
Thông số kỹ thuật màng chống thấm HDPE dày 1.0mm
Chỉ tiêu/ Properties | Phương pháp Test method | Đơn vị / Unit | Min/max | HDS100 | |
1 | Chiều dày / thickness | ASTM D 5199 | mm | Min | 1.0 |
2 | Chiều dày tối thiểu/ Minimum thickness | ASTM D 5199 | mm | lowest | 0,9 |
3 | Tỷ trọng / Density | ASTM 1505/ D792 | g/cm3 | 0,94 | |
4 | Lực biến dạng / Strength at Yield | ASTM D 6693 | kN/m | Min | 15 |
5 | Lực kéo đứt / Strength at Break | ASTM D 6693 | kN/m | Min | 28 |
6 | Độ giãn biến dạng / Elongation at Yield | G.L. 33 mm | % | Min | 13 |
7 | Độ Giãn dài / Elongation at Break | G.L. 51 mm | % | Min | 700 |
8 | Kháng xé / Tear Resistance | ASTM D1004 | N | Min | 125 |
9 | Kháng xuyên / Puncture Resistance | ASTM D4833 | N | Min | 352 |
10 | Hàm lượng Carbon / black Carbon Blackcontent | ASTM D1603 | % | Min | 2.5 |
11 | Độ phân tán / Carbon Dispersion | ASTM D5596 | Min | cat.2 | |
12 | Thời gian phản ứng oxy hóa oxidative Induction Time (200oC; 02, 1 atm) | ASTM D 3895 | min | Min | 100 |
14 | Chiều Rộng cuộn Width | m | 7 | ||
15 | Chiều dài cuộn Length | m | 210 | ||
16 | Diện tích cuộn Area | m2 | 1.470 |
Thông số kỹ thuật màng chống thấm HDPE dày 1.5mm
Chỉ tiêu/ Properties | Phương pháp Test method | Đơn vị / Unit | Min/max | HDS 150 | |
1 | Chiều dày / thickness | ASTM D 5199 | mm | Min | 1.5 |
2 | Chiều dày tối thiểu/ Minimum thickness | ASTM D 5199 | mm | lowest | 1.35 |
3 | Tỷ trọng / Density | ASTM 1505/ D792 | g/cm3 | 0,94 | |
4 | Lực biến dạng / Strength at Yield | ASTM D 6693 | kN/m | Min | 23 |
5 | Lực kéo đứt / Strength at Break | ASTM D 6693 | kN/m | Min | 43 |
6 | Độ giãn biến dạng / Elongation at Yield | G.L. 33 mm | % | Min | 13 |
7 | Độ Giãn dài / Elongation at Break | G.L. 51 mm | % | Min | 700 |
8 | Kháng xé / Tear Resistance | ASTM D1004 | N | Min | 187 |
9 | Kháng xuyên / Puncture Resistance | ASTM D4833 | N | Min | 530 |
10 | Hàm lượng Carbon / black Carbon Blackcontent | ASTM D1603 | % | Min | 2.5 |
11 | Độ phân tán / Carbon Dispersion | ASTM D5596 | Min | cat.2 | |
12 | Thời gian phản ứng oxy hóa oxidative Induction Time (200oC; 02, 1 atm) | ASTM D 3895 | min | Min | 100 |
14 | Chiều Rộng cuộn Width | m | 7 | ||
15 | Chiều dài cuộn Length | m | 140 | ||
16 | Diện tích cuộn Area | m2 | 980 |
Ứng dụng thực tiễn của màng chống thấm HDPE
Màng chống thấm HDPE đã và đang được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực khác nhau. Cùng Tiến Huệ tìm hiểu các mô hình phổ biến từ sản phẩm này.
Xử lý môi trường, rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Bể lắng, bể xử lý nước thải: Khả năng chống thấm giúp ngăn ngừa nước thải thấm ra ngoài. Tính năng trơ lì với hóa chất ngăn ngừa sự biến đổi của chất liệu.
Lót đáy bãi chôn lấp chất thải, rác thải: Tận dụng khả năng chống thấm, độ bền bỉ, tính trơ lì để sử dụng lót đáy bãi chôn lấp rác để ngăn ngừa chất rỉ thải thấm vào lòng đất, mạch nước ngầm ảnh hưởng đến đời sống người dân xung quanh. Ngoài ra, lớp lót đáy cần phải có phụ gia kháng hóa chất và kháng sinh hóa. Màng chống thấm HDPE có độ dày từ 1.5mm – 2.5mm sẽ phù hợp với mô hình này.
Lớp phủ lên mặt bãi rác: Ưu điểm ổn định nhiệt, chống tia cực tím sẽ giúp lớp phủ bền bỉ theo thời gian. Mô hình này giúp ngăn mùi hôi thối và mầm bệnh từ bãi rác ra bên ngoài. Độ dày từ 0.75mm – 1.0mm thường dùng cho ứng dụng này.
Sử dụng trong lĩnh vực nông nghiệp
Hồ chứa nước tưới tiêu, kênh thoát nước: Độ dày càng lớn sẽ tăng thời gian sử dụng của mô hình càng lâu. Hạn chế sự thất thoát của nước trong hồ cũng như ổn định chất lượng nước theo thời gian.
Lót đáy ruộng muối: Diện tích ruộng muối không lớn do đó chúng ta nên chọn màng chống thấm HDPE khổ rộng thay vì hàn gắn các tấm màng lại với nhau. Hiệu suất mô hình cao, thời gian kết tinh chỉ rút gọn còn 6 ngày (so với 10 ngày kết tinh trên nền đất thông thường) và giảm thiểu lượng muối thất thoát khi thu hoạch.
Ứng dụng trong chăn nuôi – nuôi trồng
Lót đáy hồ nuôi trồng thủy hải sản: Màng chống thấm HDPE tạo ra lớp màng nuôi trồng hoàn hảo giữa nước trong hồ nuôi và môi trường bên ngoài. Ổn định nồng độ muối, độ pH và ngăn ngừa mầm bệnh xâm nhập vào trong hồ. Thời gian sử dụng lâu dài và dễ vệ sinh nên tiết kiệm nhiều chi phí vận hành.
Làm hầm Biogas sinh học: Xử lý triệt để chất thải chăn nuôi và hình thành một túi kín khí giúp tái tạo năng lượng được sử dụng cho các hoạt động nuôi trồng hay mục đích khác.
Ngoài các ứng dụng phổ biến trên, màng chống thấm HDPE còn được sử dụng trong nhiều mô hình khác như lót đáy hồ bơi, màng che phủ nuôi trồng, lót đáy hồ chứa xăng dầu…Dựa vào các đặc điểm của màng HDPE, quý khách hàng có thể sử dụng vào bất kỳ mục đích có ích nào.
Hình ảnh một số công trình mà Tiến Huệ thực hiện
Cách thức hàn màng chống thấm HDPE
Để tạo ra một công trình chất lượng thì quy trình thi công đóng vai trò vô cùng quan trọng. Và trong quy trình thi công thì bước hàn màng chống thấm HDPE cần được chú trọng. Dựa vào các vị trí của mô hình, đội ngũ thi công sẽ chọn cách thức hàn phù hợp. Để hàn màng thành công, chúng ta cần có:
- Đội ngũ có tay nghề cao và giàu kinh nghiệm
- Có phương pháp triển khai và sắp xếp vị trí cần hàn
- Vận hành thiết bị trơn tru và đảm bảo chất lượng mối hàn
- Xem xét thời tiết và các tác động ngoại cảnh
Phương thức kéo trải
Để thực hiện phương thức này, chúng ta cần lựa chọn ngày nắng ráo và ít gió, địa hình không có nước đọng hay sỏi đá. Các mí/mép màng cần được dằn lại và cố định bởi các bao cát/vật cứng. Màng chống thấm HDPE cần được xả, cắt và sắp xếp trước khi hàn.
Phương thức mái Taluy
Dự án có độ dốc như hồ chứa, hầm Biogas thì nên áp dụng phương thức mái Taluy. Để tạo thẩm mỹ cho công trình, chúng ta nên hàn các tấm màng ở thành hồ trước khi hàn tấm đáy. Phương thức này giúp sắp xếp 4 góc không bị chùn và các nếp gấp vẫn đảm bảo sự chắc chắn.
Các công trình này đòi hỏi tay nghề cao để đảm bảo chất lượng công trình. Đội ngũ thi công cần sử dụng thang dây để điều khiển thiết bị hàn và cần lựa chọn thời tiết khô ráo để thực hiện nhanh chóng hơn.
Phương thức hàn theo chiều ngắn nhất công trình
Đối với những công trình lớn và không đủ sức kéo, cách thức hàn theo chiều ngắn nhất công trình được áp dụng để tối ưu thời gian và nhân lực.
Phương thức hàn cuốn chiếu
Phương pháp này được áp dụng với những công trình không thể làm khô ráo hoàn toàn hay có vùng đất nền có bùn đất. So với các phương pháp hàn xả bạt hay kéo trải thì cách này sẽ có thời gian lâu hơn nhưng đảm bảo được chất lượng công trình tốt hơn do điều kiện bất khả kháng.
Các bước cơ bản thi công màng chống thấm HDPE
Thi công màng chống thấm HDPE yêu cầu sự kết hợp nhịp nhàng của đội ngũ nhân công, máy móc thiết bị và mặt bằng, địa hình nơi thực hiện.
Chuẩn bị mặt bằng
Mặt bằng trải màng chống thấm HDPE phải là một nền đất được đầm chắc chắn. Loại sạch các vật nhọn, đá sỏi hay cành để tránh ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
Xây dựng rãnh neo
Mục đích tạo các rãnh neo là để cố định màng chống thấm đúng vị trí. Kích thước của rãnh neo (dài, rộng, cao) cần được thực hiện theo đúng bảng vẽ kỹ thuật.
Công tác trải màng chống thấm HDPE
Cần quan sát thời tiết, sức gió khi thực hiện trải màng để tránh bị tốc, bay. Khi trải màng cần sử dụng thiết bị có áp lực thấp để cố định vị trí được tốt hơn. Sau khi trải xong cần thực hiện hàn ngay sau đó và phải đánh dấu vị trí cẩn thận.
Thực hiện hàn màng chống thấm
Hàn là công đoạn gắn kết các màng chống thấm lại với nhau thành một thể thống nhất. Tùy vào vị trí mà chúng ta sẽ chọn cách hàn phù hợp: hàn nóng, hàn đùn và hàn khò.
Kiểm tra các mối hàn và chất lượng công trình
Bước kiểm tra cần được thực hiện chi tiết và tỉ mỉ. Trường hợp mối hàn không đạt yêu cầu và có lỗi xảy ra, đội ngũ cần xử lý ngay lập tức cho đến khi hoàn thiện và đạt chuẩn.
Lời cảm ơn
Hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực màng chống thấm HDPE, Tiến Huệ đã và đang nhận được sự tin tưởng và lựa chọn của 500 đối tác khắp Việt Nam. Điều này chính là động lực để Tiến Huệ luôn cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của mình để phục vụ quý khách hàng một cách tốt nhất.
Việc tìm mua và lựa chọn đơn vị thi công sẽ làm quý khách hàng mất nhiều thời gian nếu không có đủ thông tin cần thiết. Hi vọng bài viết này sẽ mang đến các thông tin cơ bản để mọi người tìm được sản phẩm và dịch vụ phù hợp với yêu cầu của cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp.
Liên hệ với Tiến Huệ để nhận được sự tư vấn và bảng báo giá màng chống thấm HDPE mới nhất.
Hotline: (028) 22 437 888
Địa chỉ: 19/9D Mỹ Hòa 3, Tân Xuân, Huyện Hóc Môn, TP.HCM